lua-chon-da-phong-thuy-theo-menh-giup-gia-chu-luon-binh-an-may-man-va-tai-loc-4-1533564477-234-width600height400

Đá Phong Thủy theo mệnh Mộc - Những lưu ý khi lựa chọn vòng đá phong thủy

Đá Phong Thủy theo mệnh Mộc - Những lưu ý khi lựa chọn vòng đá phong thủy

Đăng bởi Tổng biên tập

31/10/2019 14:33

 
 
Khi sử dụng các loại đá phong thủy bạn nên tuân theo thuyết ngũ hành tương sinh – tương khắc. Một trong các yếu tố quan trọng nhất chính là màu sắc, việc sử dụng đá phong thủy không đúng màu sắc ngũ hành sẽ mang tới nhiều điều không may cho người sử dụng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn những thông tin liên quan đến vòng đá phong thủy cho người mệnh Mộc và những lưu ý khi lựa chọn vòng đá phong thủy đối với người mệnh Mộc, cùng theo dõi nhé!
Đá phong thủy cho người mệnh mộc)

Người mệnh Mộc sinh năm nào?

Mậu Tuất:

-Năm sinh dương lịch: 1958 sanh Từ 18/02/1958 đến 07/02/1959 -Năm sinh âm lịch: Mậu Tuất – Ngũ hành: Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) – Mệnh Mộc. Sách Bác Vật Vựng Biên viết: “Nhâm Ngọ Quí Mùi, mộc tử ở Ngọ, mộ ở Mùi. Mộc vào đất tử mộ dù được Nhâm Quí thủy sinh cũng vẫn yếu nhược nên gọi bằng Dương Liễu Mộc. Cành liễu mảnh mai, lá liễu buông rủ, thứ mộc không có cốt khí. Hình chất thì vậy nhưng tâm sự lại rất thấu đáo, tình cảm phức tạp đa đoan. Nhâm Ngọ: Can Nhâm hành Thủy khắc chi Ngọ hành Hỏa. Yếu tố thiên thời địa lợi đều không nắm trong tay nên tuổi này muốn có thành công thường phải trải qua nhiều gian nan thử thách

Kỷ Hợi

– Năm sinh dương lịch: 1959 sinh từ 08/02/1959 đến 27/01/1960. – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi. – Ngũ hành: Bình Địa Mộc ( Gỗ đồng bằng) – Mệnh Mộc. Bình Địa Mộc trung chỉ nhất sinh Bất phùng Kim giả bất năng thành Ngũ ban biệt Mộc kỵ Kim loại Nhược ngộ đương nhiên bất đắc sinh

Nhâm Tý

– Năm sinh dương lịch: 1972 từ ngày 15/2/1972 đến ngày 2/2/1973 dương lịch – Năm sinh âm lịch: Nhâm Tý – Ngũ hành: Tang Thạch Mộc (Gỗ Cây Dâu) – Mệnh Mộc Tang Đố Mộc là gỗ cây dâu, đây là loại cây thân nhỏ, dùng lá để nuôi tằm, trong tự nhiên thường bị con người dùng dao (Kim) chặt để phát quang, nuôi tằm. Nên người xưa nói Tang Đố Mộc kỵ Kim là vì vậy.

Quý Sửu

Năm sinh dương lịch: 1973  từ ngày 3/2/1973 22/2/1974 theo dương lịch – Năm sinh âm lịch: Quý Sửu – Ngũ hành: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) – Mệnh Mộc Tang Đố Mộc là gỗ cây dâu, đây là loại cây thân nhỏ, dùng lá để nuôi tằm, trong tự nhiên thường bị con người dùng dao (Kim) chặt để phát quang, nuôi tằm. Nên người xưa nói Tang Đố Mộc kỵ Kim là vì vậy.
Mệnh Mộc)

Canh Thân

– Năm sinh dương lịch: 1980 Từ 16/02/1980 đến 04/02/1981 – Năm sinh âm lịch: Canh Thân – Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu) – Mệnh Mộc Mệnh Mộc Trong Tự Nhiên : Chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn; thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân sồi. Dùng với mục đích lành, Mộc là cây gậy chống; với mục đích dữ, Mộc là ngọn giáo.

Tân Dậu

Người sinh 1981 ( nếu tính chính xác từ ngày 5-2-1981 đến ngày 25-1-1982 dương lịch ) -Năm sinh Âm Lịch: Tân Dậu -Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc – Mệnh Mộc Trong sách cổ Bách Vật Vựng Biên là cuốn sách giải nghĩa về các cung mệnh, có nói về ý nghĩa của tên gọi Thạch Lựu Mộc như sau: “Canh Thân , Thân là tháng bảy,tháng bảy là khoảng thời gian chuyển từ Hạ sang Thu, cây cối thiếu dưỡng chất nên Mộc lúc này là suy yếu nhất. Trong tất cả các loại cây cối, chỉ có duy nhất cây lựu mọc trên núi đá là vẫn xanh tươi kết trái, trái ngọt vô cùng, cho nên mới gọi là Thạch Lựu Mộc”

Mậu Thìn

– Năm sinh dương lịch: 1988 – Năm sinh âm lịch: Mậu Thìn – Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng già) – Mệnh Mộc Sách Bác Vật Vựng Biên viết: ” Mậu Thìn là dải bình nguyên rộng lớn nên gọi bằng Đại Lâm Mộc. Cây trong rừng um tùm, rậm rạp khắp nơi một màu xanh nên tâm chất không mưu cầu đột xuất

Kỷ Tỵ

– Năm sinh dương lịch: 1989 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ – Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng già) – Mệnh Mộc Sách Bác Vật Vựng Biên viết: “Kỷ Tỵ là ánh thái dương chói chang tạo thành cây cối phồn vinh như rừng nên gọi bằng Đại Lâm Mộc. Cây trong rừng um tùm, rậm rạp khắp nơi một màu xanh nên tâm chất không mưu cầu đột xuất.

Nhâm Ngọ

-Năm sinh dương lịch: 2002 âm lịch tức là sinh từ ngày 12/01/2002 – 31/01/2003 theo dương lịch. -Năm âm lịch:Nhâm Ngọ -Mệnh ngũ hành:  Dương liễu mộc – Mệnh Mộc Sách Bác Vật Vựng Biên viết: “Nhâm Ngọ Quí Mùi, mộc tử ở Ngọ, mộ ở Mùi. Mộc vào đất tử mộ dù được Nhâm Quí thủy sinh cũng vẫn yếu nhược nên gọi bằng Dương Liễu Mộc. Cành liễu mảnh mai, lá liễu buông rủ, thứ mộc không có cốt khí. Hình chất thì vậy nhưng tâm sự lại rất thấu đáo, tình cảm phức tạp đa đoan. Nhâm Ngọ: Can Nhâm hành Thủy khắc chi Ngọ hành Hỏa. Yếu tố thiên thời địa lợi đều không nắm trong tay nên tuổi này muốn có thành công thường phải trải qua nhiều gian nan thử thách

Quý Mùi

-Năm sinh dương lịch: 2003 theo âm tức là sinh từ ngày 1/2/2003 đến ngày 22/1/2004 -Năm âm lịch: Quý Mùi -Mệnh ngũ hành: Dương liễu Mộc – Mệnh Mộc. Quý Mùi: Chi Mùi hành Thổ khắc can Quý hành Thủy. Chi khắc can là cảnh cành ngọn đấu lại gốc rễ, họ sinh không phải thuận cảnh nên nhiều vất vả, gian truân, phải cố gắng rất nhiều. Trường hợp chi khắc can còn vất vả hơn can khắc chi như ở trên. Thông qua can chi năm sinh ta có thể hiểu được phần nào cuộc sống và những gì họ sẽ phải trải nghiệm.

Canh Dần

0 Bình luận

Thêm một bài đánh giá

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường hợp bắt buộc được đánh dấu *